Viêm cầu thận mạn theo Y học cổ truyền
Viêm cầu thận mạn theo Y học cổ truyền được miêu tả trong phạm vi chứng Thủy thũng thể âm thủy.
1.Bệnh danh:
Viêm cầu thận mạn theo Y học cổ truyền được miêu tả trong phạm vi chứng Thủy thũng thể âm thủy.
2.Nguyên nhân:
Do phong tà, hàn thấp, thấp nhiệt gây chứng phù thũng cấp tính. Lâu ngày mệt nhọc, cảm nhiễm, ăn uống không cẩn thận, bệnh không khỏi hay tái phát làm gaimr công năng vận hóa thủy thấp của tạng tỳ và khí hóa bàng quang của thận gay ra nước ứ đọng thành chứng phù thũng mạn tính.
3.Các thể lâm sàng và điều trị Viêm cầu thận mạn theo Y học cổ truyền:
3.1. Thể Tỳ dương hư:
- Triệu chứng: Phù không rõ ràng ở mi mắt, nặng hai chi dưới, sắc mặt trắng xanh, thở gấp, tay chân mỏi mệt, ăn kém, đầy bụng, ăn kém, tiểu ít, đại tiện phân nhão, lưỡi bệu có hằng răng, tay chân lạnh, mạch trầm hoãn.
- Pháp điều trị: Ôn bổ tỳ dương, hành khí, lợi niệu
- Phương: Thực tỳ ẩm gia giảm
- Châm cứu: Cứu tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Tam tiêu du, Thủy phân.
Châm 30p/lần liệu trình 10-15 ngày/đợt.
3.2. Thể Tỳ thận dương hư:
- Triệu chứng: Phù không rõ ràng, phù kéo dài, thường phù ở mắt ca schaan, bụng trướng, nước tiểu ít, người lạnh, lưng lạnh, tay chân lạnh, mặt trắng xanh, lưỡi bệu, mạch trầm tế.
- Pháp điều trị: Ôn thận tỳ dương
- Phương: Chân vũ thang gia giảm
- Châm cứu: Cứu Quan nguyên, Khí hải, tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Tam âm giao.
Châm 30p/lần liệu trình 10-15 ngày/đợt.
3.3.Thể âm hư dương xung ( Viêm cầu thận mạn có tăng huyết áp)
- Triệu chứng: Phù ít hoặc hết phù, nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, miệng khát, môi đỏ, họng khô, chất lưỡi đỏ, mạch huyền sác.
- Pháp điều trị: Bình can, Tư âm, lợi thủy.
- Phương: Kỉ cúc địa hoàng thang gia ngưu tất, xa tiền.
- Châm cứu : Châm các huyệt Thái xung, can du, Nội quan, Thần môn, tam âm giao, và các huyệt tại chỗ theo chứng.
Châm 30p/lần liệu trình 10-15 ngày/đợt.
3.4.Thể viêm cầu thận mạn có Ure máu tăng:
- Triệu chứng: Sắc mặt đen sạm, lợm giọng, buồn nôn, bụng chướng, tức ngực, đại tiện lỏng, tiểu tiện ít, chất lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng dày, mạch huyền tế hoặc nhu tế.
- Pháp điều trị: Ôn dương giáng nghịch
- Phương: Phụ tử lý trung thang thêm Nhị trần, Đại hoàng, Hậu phác.
- Châm cứu: Cứu Quan nguyên, Khí hải, Túc tam lý, Tam âm giao, Thủy phân.
Châm 30p/lần liệu trình 10-15 ngày/đợt.
Tham khảo:
- Dịch vụ trị liệu tại nhà
- Điều trị đau thắt lưng tại nhà
- Điều trị đau cổ vai gáy tại nhà
- Phục hồi chức năng cho người tai biến mạch máu não tại nhà