TĂNG HUYẾT ÁP THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
Mục lục
Tăng huyết áp là một tình trạng bệnh lý có thể do nhiều nguyên nhân gây ra như xơ mỡ động mạch, bệnh thận, tiền mãn kinh… hoặc Tăng huyết áp không rõ nguyên nhân. Y học cổ truyền cho rằng Tăng huyết áp là một hội chứng thuộc phạm trù các chứng Huyễn vựng (chóng mặt, hoa mắt), Đầu thống (nhức đầu), Thất miên (mất ngủ)…
BỆNH DANH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. ÂM HƯ HỎA VƯỢNG:
Hay gặp ở Tăng huyết áp người trẻ, rối loạn tiền mãn kinh…
Triệu chứng: Hoa mắt, chóng mặt, tai ù, hay cáu gắt, miệng đắng, họng khô, ít ngủ, hay mê. Rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác.
– Nếu thiên về âm hư: Chóng mặt, hoa mắt, hồi hộp, mất ngủ, hay quên, lòng bàn tay bàn chân nóng, lưỡi đỏ ít rêu. Mạch huyền tế sác.
– Nếu thiên về hỏa vượng (hay Dương xung, Can hỏa thịnh): Đầu đau dữ đội, mắt đỏ, táo bón, họng khô, đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng khô. Mạch huyền sác hữu lực.
Phép trị: Tư âm tiềm dương.
Nếu âm hư: Tư dưỡng Can Thận âm.
Nếu Can hỏa thịnh: Thanh Can tả hỏa.
Bài thuốc: Bài Thiên Ma câu đằng ẩm
Thiên Ma | 8g |
Câu đằng | 16g |
Hoàng Cầm | 12g |
Chi tử | 8g |
Hà thủ ô | 12g |
Tang ký sinh | 16g |
Đỗ Trọng | 12g |
Ngưu Tất | 12g |
Ích Mẫu | 16g |
Bạch linh | 12g |
Thạch quyết minh | 20g |
* Nếu nhức đầu nhiều gia Cúc Hoa 12g, Mạn kinh tử 12g. Nếu ngủ kém gia Táo Nhân (Sao đen) 20g, Bá Tử Nhân 12g.
* Nếu thiên về âm hư nhiều dùng bài Kỷ Cúc địa hoàng gia giảm.
Thục địa | 32g |
Hoài Sơn | 16g |
Sơn Thù | 16g |
Trạch tả | 12g |
Đơn Bì | 12g |
Bạch linh | 12g |
Kỷ Tử | 20g |
Cúc Hoa | 20g |
* Nếu thiên về Can hỏa thịnh dùng bài Long đởm tả Can thang gia giảm.
Long đởm thảo | 8g |
Chi Tử | 12g |
Xa tiền | 16g |
Trạch tả | 12g |
Mộc thông | 8g |
Đương quy | 12g |
Sinh địa | 16g |
Cam thảo | 6g |
Sài Hồ | 8g |
Hoàng cầm | 12g |
2.CAN THẬN HƯ:
Hay gặp ở Tăng huyết áp người già, xơ cứng động mạch…
Triệu chứng:
* Âm hư: Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, hoảng hốt, ít ngủ, hay mê. Lưng đau, gối mỏi, miệng khô, mặt đỏ. Chất lưỡi đỏ. Mạch huyền, tế sác.
* Dương hư: Sắc mặt trắng, lưng, chân, gối yếu mềm. Đi tiểu nhiều, liệt dương, di mộng tinh. Mạch trầm tế.
Phép trị: | |||
Âm hư : Bổ Can Thận âm
|
|||
Dương hư : Ôn dưỡng Can Thận. | |||
|
* Can Thận âm hư: Dùng bài Kỷ cúc địa hoàng hay bài Lục vị Quy Thược.
Thục Địa 32g
Hoài Sơn 16g
Sơn thù 16g
Trạch tả 12g
Đơn bì 12g
Bạch linh 12g
Đương quy 8g
Bạch thược 8g
* Thận dương hư: Dùng bài Kỷ cúc địa hoàng hay bài Lục vị Quy Thược gia thêm:
Ba kích 12g, Đỗ Trọng 16g, Ích trí nhân 12g, Thỏ Ty tử 12g.
3.TÂM TỲ HƯ:
Hay gặp ở Tăng huyết áp người già có kèm theo viêm loét dạ dày tá tràng, viêm đại tràng mạn.
Triệu chứng: Sắc mặt trắng, da khô mệt mỏi, ít ngủ, ăn kém, thường đi tiêu phân lỏng. Đầu choáng, mắt hoa. Rêu lưỡi nhợt. Mạch huyền tế.
Phép trị: Kiện Tỳ, Bổ huyết, An thần.
Bài thuốc: Quy Tỳ thang gia giảm
.Đảng Sâm | 12g |
Hoàng kỳ | 8g |
Đương quy | 8g |
Bạch Truật | 12g |
Cam thảo | 8g |
Mộc Hương | 8g |
Long Nhãn | 12g |
Táo Nhân (sao đen) | 12g |
Phục thần | 12g |
Viễn chí | 8g |
4.ĐÀM THẤP:
Thường gặp ở người béo bệu, có tăng huyết áp và cholesterol máu cao.
Triệu chứng: Người béo mập, ngực sườn đầy tức, hay lợm giọng, buồn nôn, ngủ kém, ăn ít. Rêu lưỡi trắng dính, miệng nhạt. Mạch huyền hoạt.
- Đàm trọc uất kết: Thường gặp ở người béo, nghiện thuốc lá, uống rượu nhiều… biểu hiện ngực tức, khó thở, tim đau, tim đập mạnh và hồi hộp, khí đoản, chân tay tê, nhức căng đầu, chóng mặt, hoa mắt. Rêu lưỡi nhày, lưỡi có những nốt ứ, các nốt ban ứ đỏ. Mạch tế sáp hoặc trì trệ.
Phép trị: Long đờm, hóa ứ, tiết trọc | |
Bài thuốc:
|
* Đàm thấp: Bài Bán Hạ Bạch truật Thiên ma thang gia giảm:
Bán Hạ (chế) | 12g |
Bạch Truật (sao cám) | 12g |
Thiên ma | 16g |
Bạch Linh | 8g |
Câu đằng | 16g |
Ngưu Tất | 16g |
Trần bì | 8g |
Hoa Hòe | 16g |
Cam thảo | 6g |
Ý dĩ | 16g |
* Đàm trọc uất kết: Dùng bài Ôn đởm thang gia giảm.
Bán Hạ (chế) | 12g |
Trúc nhự | 12g |
Trần bì | 8g |
Hoa Hòe | 16g |
Cam thảo | 6g |
Long Đởm thảo | 12g |
Bạch linh | 8g |
Hoàng Cầm | 12g |
Chỉ thực | 12g |
Tang ký sinh | 16g |
Xin xem thêm tại: