Điều trị Tăng huyết áp bằng châm cứu

Tăng huyết áp trong YHCT thuộc phạm vi chứng: Huyễn vựng, đầu thống, thất miên,…do nhiều nhuyên nhân gây ra.

Điều trị Tăng huyết áp bằng châm cứu cũng góp phần hỗ trợ cùng với thuốc Y học hiện đại mang lại hiệu quả cao hơn.

Dịch vụ trị liệu tại nhà
Dịch vụ trị liệu tại nhà

1. Tăng huyết áp là gì?

Tăng huyết áp khi Huyết áp tâm thu lơn hơn hoặc bằng 140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương lớn hơn hoặc bằng 90 mmHg.

Tăng huyết áp trong YHCT thuộc phạm vi chứng: Huyễn vựng, đầu thống, thất miên,…do nhiều nhuyên nhân gây ra.

Điều trị Tăng huyết áp bằng châm cứu cũng góp phần hỗ trợ cùng với thuốc Y học hiện đại mang lại hiệu quả cao hơn.

Tăng huyết áp
Tăng huyết áp

2.Nguyên nhân:

  • Can dương thượng cang
  • Nội thương hư tổn
  • Đàm thấp

3.Phân loại:

  • Can dương thượng cang
  • Can thận âm hư
  • Âm dương lưỡng hư
  • Tâm tỳ hư
  • Đàm thấp

4.Các thể lâm sàng và Điều trị Tăng huyết áp bằng châm cứu:

4.1.Can dương thượng cang:

  • Triệu chứng: Hoa mắt, choáng váng, đâu đầu, mặt đỏ, tức giận, ít ngủ, ngủ hay mê, miệng đắng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền hoạt hoặc huyền sác.
  • Tạng phủ: Can
  • Nguyên nhân: Nội nhân ( tình chí không thư thái, uất ức lâu ngày)
  • Pháp điều trị: Bình can tiết dương
  • Phương huyệt:

+ Châm tả: bách hội, Can du, Đởm du, Thai xung, hành gian, Thái dương.

+Nhĩ châm: Điểm hạ áp, Can, Thần môn.

Liệu trình 20-25p/lần/ngày.

4.2.Can thận âm hư:

  • Triệu chứng: Mệt mỏi, váng đầu, hay quên, lưng gối đau yếu, mất ngủ, ù tai, nam giới di tinh, lòng bàn tay bàn chân nóng, chất lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch huyền tế sác.
  • Tạng phủ: Can, Thận
  • Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân
  • Pháp điều trị: tưu dưỡng can thận
  • Phương huyệt:

+Châm bổ: Can du, thận du, Tam âm giao, Thái khê, huyết hải.

+Nhĩ châm: Điểm hạ áp, can thận.

Liệu trình 25-30p/lần/ngày.

Điều trị Tăng huyết áp bằng châm cứu
Điều trị Tăng huyết áp bằng châm cứu

4.3. Âm dương lưỡng hư:

  • Triệu chứng: mệt mỏi, sắc mặt trắng, đau đầu, chóng mặt, ngủ ít, hồi hộp, ù tai, lưng đau,gối mỏi, sợ lạnh, tay chân lạnh, tiểu đêm nhiều lần, di tinh, liệt dương, chất lưỡi hồng nhạt, rêu luwoix trắng, mạch trầm tế nhược.
  • Tạng phủ: Can thận
  • Nguyên nhân: bất nội ngoại nhân
  • Pháp điều trị: Dướng âm trợ dương
  • Phương huyệt:

+Châm bổ: thận du, tam âm giao, Túc tam lý, Khỉ hải, quan nguyên, mệnh môn.

+Nhĩ châm: Điểm hạ áp, thận.

Liệu trình 25-30p/lần/ngày.

4.4.Tâm tỳ hư: hay gặp ở người già có viêm loét dạ dày tá tràng

  • Triệu chứng: đầu choáng, hoa mắt, chóng mặt, sắc mặt trắng khô, người mệt mỏi, ngủ ít ăn kém, đại tiện lỏng, rêu lưỡi nhạt, mạch trầm nhược.
  • Tạng phủ: Tâm Tỳ
  • Nguyên nhân: bất nội ngoại nhân
  • Pháp điều trị: Kiện tỳ, bổ huyết, an thần
  • Phương huyệt:

+Châm bổ: Túc tam lý, tam âm giao, Thần môn, Nội quan, Huyết hải.

+Nhĩ châm: Điểm hạ áp, tâm, tỳ.

Liệu trình 25-30p/lần/ngày.

4.5.Đàm thấp:

  • Triệu chứng: Đau đầu, nặng đầu, hoa mắt, chóng mặt, ngực tức, mệt mỏi, bụng đầy buồn nôn, ngủ li bì, chất lưỡi nhạt bệu, rêu lưỡi trắng, ánh vàng, mạch nhu hoạt.
  • Tạng phủ: Tỳ vị
  • Nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân( do ăn đồ béo ngọt)
  • Pháp điều trị: kiện tỳ, trừ thấp, hóa đàm
  • Phương huyệt:

+Châm bổ: Tỳ du, Vị du, Túc tam lý.

+Châm tả: Phong long

+Nhĩ châm: Điểm hạ áp, Tỳ vị

Liệu trình 25-30p/lần/ngày.

 

Tham khảo:

 

 

 

 

Gọi ngay